HỢP ĐỒNG THIẾT KẾ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG TƯ VẤN VÀ THIẾT KẾ KIẾN TRÚC
– Căn cứ vào Bộ luật Dân sự Nước Nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam.
– Căn cứ giấy GCNĐKD Công ty …………………………
– Căn cứ vào các văn bản pháp luật khác có liên quan.
– Căn cứ vào khả năng và nhu cầu hai bên.
Hôm nay, ngày…tháng…năm…., chúng tôi các bên gồm có:
BÊN A (BÊN GIAO THI CÔNG): CHỦ ĐẦU TƯ
– Đại diện: ………………………………………………………………………………………………….
– Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………….
– Điện thoại: ……………………………………… Fax: ……………………………………………..
BÊN B (BÊN NHẬN THI CÔNG) : CÔNG TY TNHH TƯ VẤN ……………………….
– Địa chỉ Trụ sở: ………………………………………………………………………………………………..
– VPĐD: ………………………………………………………………………………………………….
– Điện thoại: …………………………………………… Fax: ………………………………………
– Số tài khoản: ………………………………………………………………………………………………..
– Mã số thuế: ………………………………………………………………………………………………….
– Người đại diện: ………………………………………. Chức vụ: …………………………………….
Hai bên thống nhất ký kết Hợp đồng Tư Vấn và Thiết Kế Kiến Trúc cho công trình nhà ở với các điều khoản sau:
1. NỘI DUNG HỢP ĐỒNG
Bên B sẽ tiến hành thực hiện công việc tư vấn thiết kế cho bên A theo các công đoạn bao gồm:
1.1. Tư vấn và thiết kế cơ sở ban đầu: ( Giai đoạn 1:từ 1 đến 2 tuần )
– Thiết kế mặt bằng, phối cảnh mặt tiền, các mặt đứng, các mặt cắt,
– Bố trí phòng, phân bố không gian, thông tầng, mái ..
1.2. Thiết kế kỹ thuật triển khai chi tiết: ( Giai đoạn 2: từ 2 tuần đến 3 tuần ) Điều chỉnh không quá 3 lần điều chỉnh với khối lượng điều chỉnh không quá 30% khối lượng trong suốt gia đoạn triển khai thiết kế:
– Thiết kế phối cảnh mặt tiền, phối cảnh phòng khách, các phòng ngủ, bếp và các không gian sinh hoạt chung của gia đình.
– Thiết kế triển khai kiến trúc chi tiết vách, cổng, cửa, tường, trần, đèn, lát gạch, thiết bị vệ sinh, cầu thang, ban công, trang trí, bệ đỡ, lam lấy sáng.
– Thiết kế kết cấu chi tiết móng, cột, sàn, seno, cầu thang, đà giằng, đà kiềng, đà sàn, ban công.
– Thiết kế hệ thống cấp điện, hệ thống chiếu sáng;
– Thiết kế hệ thống cấp, thoát nước;
– Thiết kế hệ thông thông tin, liên lạc: Điện thoại, Cáp Trường Hình, ADSL internet.
– Cung cấp bản dự toán: mang tính tương đối. Trường hợp chào thầu thì Cty tính theo đơn giá thực tế công ty
1.3. Giám sát quyền tác giả: ( Trong suốt giai đoạn thi công )
Thực hiện từ 05 – 10 lần tại công trường, thời lượng mỗi lần tư vấn không quá 120 phút
1.3.1. Giám sát kết cấu (Kỹ sư đảm trách)
– Đào móng, xử lý móng
– Đổ bê tông móng, sàn
– Lắp đặt hệ thống điện nước
1.3.2. Giám sát kiến trúc (Kiến trúc sư đảm trách)
– Sơn nước, dán giấy
– Lát gạch, ốp gạch tường, ốp đá granite
– Xử lý thẩm mỹ mặt tiền công trình
1.4. Hồ sơ thiết kế bao gồm:
– HS Bản vẽ phối cảnh nội, ngoại thất (nếu yêu cầu)
– HS Bản vẽ thiết kế kiến trúc
– HS Bản vẽ kỹ thuật kết cấu
– HS Bản vẽ chi tiết hệ thống điện, nước
2. GIÁ TRỊ HỢP ĐỒNG & PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN:
Diện tích xây dựng: ……………………………………………………………………………………….
Đơn giá thiết kế: ……………………………………………………………………………………………
Giá Trị Hợp Đồng: ………………………………………………………………………………………..
2.1 Phương thức thanh toán: Thanh toán làm 2 đợt;
2.1.1. Đợt 1: ~50% tổng giá trị của hợp đồng ngay sau khi ký kết hợp đồng
Thành tiền: ……………. VNĐ
2.1.2. Đợt 2: ~50% tổng giá trị của hợp đồng vào thời điểm khi bên B bàn giao toàn bộ hồ sơ thiết kế kỹ thuật.
Thành tiền: ………… VNĐ
Nếu bên A giao cho bên B thi công toàn bộ công trình, phí thiết kế sẽ được khấu trừ 100% ngay khi ký hợp đồng thi công
3. TRÁCH NHIỆM HAI BÊN:
Trách nhiệm Bên A:
3.1. Có trách nhiệm cung cấp đầy đủ thông tin, nội dung về diện tích đất, vị trí đất, các tiêu chuẩn xây dựng của địa phương tại địa điểm xây dựng và các yêu cầu của ban quản lý dự án cho bên B để phục vụ công tác tư vấn, thiết kế, giám sát
3.2. Có trách nhiệm đứng tên trên giấy phép xây dựng và tiến hành thủ tục hoàn công.
3.3. Có trách nhiệm thanh toán đầy đủ cho bên B theo đúng quy định điều 3 của hợp đồng
3.4. Có trách nhiệm thông báo thời gian và nội dung giám sát quyền tác giả cho bên A biết trước một hoặc ngày để sếp lịch kịp thời.
3.5. Đảm bảo tính hợp pháp của Chủ đầu tư đối với lô đất hoặc công trình xây dựng
Trách nhiệm Bên B:
3.6. Có trách nhiệm hoàn thành và bàn giao các loại bản vẽ, hồ sơ thiết kế đúng yêu cầu và thời gian cho bên A
3.7. Có trách nhiệm giám sát quyền tác giả trong suốt thời gian thi công,
4. ĐIỀU KHOẢN LOẠI TRỪ:
Bên B sẽ không chịu trách nhiệm các nội dung sau :
4.1. Thẩm định giá trị xây lắp thực tế
4.2. Các trách nhiệm thiệt hại về tài sản và vật tư không do lỗi thiết kế trong quá trình thi công
4.3. Những tư vấn ngoài phạm vi chuyên môn của công ty
4.4. Những thay đổi của chủ nhà so với hồ sơ thiết kế ban đầu
5. ĐIỀU KHOẢN CHUNG:
5.1. Hai bên cần chủ động thông báo cho nhau tiến độ thực hiện Hợp đồng. Nếu có vấn đề gì bất lợi phát sinh, các bên phải kịp thời thông báo cho nhau biết để tích cực giải quyết. (Nội dung được ghi lại dưới hình thức biên bản).
5.2. Mọi sự sửa đổi hay bổ sung vào bản Hợp đồng này phải được sự đồng ý của cả hai Bên và được lập thành văn bản mới có giá trị hiệu lực.
5.3. Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày ký cho đến khi hoàn tất việc thanh lý Hợp đồng. Hợp đồng này được lập thành 04 bản, Bên A giữ 02 bản, Bên B giữ 02 bản, và có giá trị pháp lý như nhau.
Sau khi đọc lại lần cuối cùng và thống nhất với những nội dung đã ghi trong Hợp đồng, hai bên cùng ký tên dưới đây.
ĐẠI DIỆN BÊN A | ĐẠI DIỆN BÊN B |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc
HỢP ĐỒNG THI CÔNG XÂY DỰNG NHÀ Ở
– Căn cứ Bộ luật Dân sự 2015;
– Căn cứ Luật Xây dựng 2014;
– Căn cứ Giấy phép xây dựng của khách hàng số:………… ../GPXD cấp ngày:………
Hôm nay, ngày ……tháng ………năm 20…….
Tại địa chỉ:…………………………………………………………………………………..
Hai bên gồm có:
BÊN THUÊ THI CÔNG XÂY DỰNG NHÀ Ở (sau đây gọi là Bên A)
Ông/bà:……………………………………………………………………………………….
Số CMND:……………………….. Cấp ngày…/…/…… Tại: Công an tỉnh (thành phố)…………………………………………………
Địa chỉ:………………………………………………………………………………………..
Điện thoại: …………………………………………………………………………………
BÊN NHẬN THI CÔNG XÂY DỰNG NHÀ Ở (sau đây gọi là Bên B)
Ông/Bà/Công ty: ………………………………………………………………………….
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………….
Điện thoại: ………………………………………………………………………………….
Hai bên thỏa thuận ký hợp đồng xây dựng này, trong đó, bên A đồng ý thuê bên B đảm nhận phần nhân công thi công xây dựng nhà ở tại địa chỉ: …………..
………………………………………… với các điều khoản như sau:
Điều 1. Nội dung công việc, đơn giá, tiến độ thi công, giá trị hợp đồng
1. Nội dung công việc
Bên B sẽ thực hiện các công việc xây dựng nhà ở từ khi bắt đầu tới khi hoàn thiện, bàn giao nhà cho bên A, gồm: Xây móng nhà (gia cố, ép cọc nếu có); làm bể nước ngầm; bể phốt; đổ cột; xây tường; đổ sàn đúng kỹ thuật; làm cầu thang; chèn cửa; trát áo ngoài và trong; đắp phào chỉ, chiếu trần; trang trí ban công; ốp tường nhà tắm, nhà bếp; lát sàn trong phần xây dựng công trình; lắp đặt hoàn thiện phần điện, nước.
2. Đơn giá xây dựng
Bên A tính giá xây dựng cho bên B theo mét vuông (m2) xây dựng mặt sàn. Đơn giá mỗi m2 xây dựng hoàn thiện được tính như sau:
– Sàn chính:……………..đồng/m2
– Sàn phụ: ……………….đồng/m2 x 50% (nếu có).
Giá trên là giá thi công xây dựng hoàn chỉnh đến khi bàn giao công trình.
3. Tiến độ thi công
– Ngày bắt đầu thi công: Từ ngày …/ ……. /20…….
– Thời gian hoàn thiện kết thúc thi công, bàn giao công trình đảm bảo yêu cầu kỹ thuật, thẩm mỹ vào ngày …/ …/ 20…., nếu chậm sẽ phạt 05% giá trị hợp đồng
4. Giá trị hợp đồng
Giá trị hợp đồng được xác định như sau:
Thanh toán theo m2 hoàn thiện …….. đồng/m2.
Điều 2: Trách nhiệm của các bên
1. Trách nhiệm của Bên A
– Cung cấp vật tư đảm bảo chất lượng, số lượng; cung cấp điện, nước đến công trình; tạm ứng và thanh toán kịp thời;
– Cung cấp bản vẽ kỹ thuật công trình (nếu có bản vẽ) hoặc trình bày ý tưởng xây dựng để bên B thực hiện (có thể ghi ra giấy để làm căn cứ nếu xây dựng không theo ý muốn hoặc có tranh chấp).
– Trực tiếp giám sát thi công về tiến độ (hoặc cử người giám giám sát), biện pháp kỹ thuật thi công về khối lượng và chất lượng, bàn giao nguyên liệu và xác nhận phần việc mới cho thi công tiếp;
– Thay mặt bên B (khi cần thiết) giải quyết các yêu cầu gấp rút trong quá trình thi công;
– Đình chỉ thi công nếu xét thấy không đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật, an toàn lao động hoặc lãng phí vật tư.
2. Trách nhiệm của Bên B
– Chuẩn bị cốt pha và giàn giáo bảo đảm tiêu chuẩn, an toàn trong quá trình xây nhà (chi phí thuộc về bên B);
– Bảo bảo đủ thợ chính và thợ phụ trong quá trình xây dựng;
– Thi công theo thiết kế và các yêu cầu cụ thể của Bên A; đảm bảo chất lượng, kỹ thuật, mỹ thuật của công trình, sử dụng tiết kiệm, hợp lý nguyên vật liệu. Nếu làm sai, làm hỏng, lãng phí phải làm lại không tính tiền công và phải bồi hoàn vật liệu;
– Lập tiến độ thi công, biện pháp kỹ thuật an toàn và phải được sự nhất trí của bên A. Từng hạng mục công trình phải được bên A nghiệm thu mới được thi công tiếp;
– Đảm bảo thi công an toàn tuyệt đối cho người và công trình. Nếu có tai nạn xảy ra, bên B chịu hoàn toàn trách nhiệm bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật;
– Tự lo chỗ ăn, ở, sinh hoạt của công nhân, chấp hành các quy định về trật tự, an ninh, khai báo tạm trú;
– Bảo quản nguyên vật liệu bên A bàn giao và phương tiện, máy thi công;
– Khi đổ bê tông bên B phải đảm bảo bê tông phải được làm chắc bằng đầm rung;
– Bề mặt của tường, trần phải được trát phẳng, khi soi laser hoặc cán thước phải đảm bảo không nhìn rõ vết trát lồi lõm;
– Bảo hành công trình trong thời hạn ….. tháng, kể từ ngày được bên A nghiệm thu đưa vào sử dụng. Nếu thấm tường, nứt tường, thấm sàn, nứt sàn bê tông thì bên B chịu trách nhiệm khắc phục, bên A không thanh toán số tiền bảo hành cho bên B;
Điều 3: Thanh toán
– Các đợt thanh toán dựa trên khối lượng công việc đã hoàn thành và được nghiệm thu:
+ Xong phần xây thô và đổ mái được ứng ….%/tổng giá trị hợp đồng (ứng theo từng tầng);
+ Sau khi lát nền, sơn xong và bàn giao công trình bên A được thanh toán không vượt quá ….. % khối lượng công việc đã hoàn thành;
+ Khi công trình hoàn thành đưa vào sử dụng bên A được thanh toán số tiền còn lại sau khi đã trừ các khoản đã thanh toán, tạm ứng và tiền bảo hành công trình.
Điều 4: Cam kết thực hiện và giải quyết vướng mắc, tranh chấp
– Trong quá trình thi công nếu có vướng mắc, hai bên phải gặp nhau bàn bạc thống nhất để đảm bảo chất lượng công trình; nếu không thỏa thuận được các bên có quyền khởi kiện tại Tòa án nhân dân.
– Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu xét thấy bên B không đảm bảo về năng lực tổ chức và trình độ tay nghề kỹ thuật như đã thoả thuận, bên A có quyền đình chỉ và huỷ bỏ hợp đồng. Trong trường hợp đó bên B sẽ được thanh toán…..% theo khối lượng đã được nghiệm thu. Đối với phần phải tháo dỡ do không đảm bảo yêu cầu kỹ thuật sẽ không được thanh toán tiền công và bên B phải bồi thường thiệt hại hư hỏng.
Điều 5. Thời hạn, giá trị hợp đồng
– Hợp đồng có giá trị từ ngày ký đến ngày thanh lý hợp đồng. Hai bên cam kết thực hiện đúng các điều khoản của hợp đồng.
– Hợp đồng được lập thành hai (02) bản có giá trị pháp lý như nhau. Mỗi bên giữ 01 bản để thực hiện.
ĐẠI DIỆN BÊN A | ĐẠI DIỆN BÊN B |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc
HỢP ĐỒNG XÂY DỰNG TRỌN GÓI
Căn cứ Luật Xây dựng 2014;
Căn cứ Thông tư 05/2015/TT-BXD quy định về quản lý chất lượng xây dựng và bảo trì nhà ở riêng lẻ
Căn cứ hồ sơ thiết kế kỹ thuật xây dựng công trình ………………………… do chủ đầu tư cung cấp;
Hôm nay, ngày … tháng … năm …, chúng tôi gồm:
1. Bên giao thầu (BÊN A): Chủ Đầu Tư
Đại diện chủ nhà: ………………………………………………………………………………
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………
Điện thoại: ………………………………………………………………………………………..
CMND: ………………………………… Ngày cấp: …………………………………………..
2. Bên nhận thầu (BÊN B): ……………………………………………………………….
Đại diện: ……………………… – Chức vụ: ……………………………………….
Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………….
Điện thoại:…………………………………………………………………………………………
Tài khoản số: …………………………………………………………………………………….
Hai bên thỏa thuận ký kết hợp đồng kinh tế với các điều khoản như sau:
Điều 1. Nội dung hợp đồng
Bên A đồng ý thuê Bên B thi công trọn gói căn nhà … tầng + … tum và … phòng máy với diện tích tạm tính: …m2 (khối lượng tạm tính) theo bản vẽ thiết kế của bên A.
Địa chỉ: ………………………………………………………………………..
Điều 2. Khối lượng, giá trị hợp đồng và tiến độ thi công
- Khối lượng bên B thi công theo đúng bản vẽ bên A cung cấp. Quy cách nghiệm thu khối lượng thanh quyết toán, bên B cam kết với cam kết với bên A theo phụ lục vật tư và nhân công đi cùng hợp đồng.
- Đơn giá vật liệu xây dựng và nhân công xây dựng (chưa bao gồm nhân công thi công đường điện nước) trọn gói là:
- Giá trị hợp đồng tạm tính là: ………………………………………………
(Bằng chữ: ……………………….)
- Thời gian thi công: … … ngày
- Thời gian bắt đầu thi công từ: ngày … tháng … năm … …
- Kết thúc: ngày … tháng … năm ………
- Nếu trong thời gian thi công, bên A có sự thay đổi về thiết kế hoặc do điều kiện khách quan bất khả kháng (Do thiên tai, dịch họa….) thì thời gian thi công sẽ được cộng thêm. Khoảng thời gian thi công sẽ được hai bên thống nhất chi tiết.
Điều 3. Phương thức thanh toán
3.1 Hình thức thanh toán: Bằng tiền mặt Việt Nam Đồng hoặc chuyển khoản theo thỏa thuận giữa 2 bên.
Bên A thanh toán cho bên B theo khối lượng thi công thực tế.
3.2 Tiến độ thanh toán: được chia thành … đợt .
– Đợt 1: Sau khi ký hợp đồng bên A đặt cọc cho bên B …………………………
– Đợt 2: Sau khi bên tập kết vật liệu và công nhân đến triển khai công việc trong vòng … ngày bên A tạm ứng cho bên tương ứng …% giá trị của hợp đồng
– Đợt 3: Sau khi bên B thi đổ móng, vách tầng hầm cho bên A và phải được Chủ nhà và đại diện Giám sát kỹ thuật của bên A nghiệm thu, trong vòng … ngày Bên A sẽ thanh toán cho bên B tương ứng …% giá trị của hợp đồng.
– Đợt 4: Sau khi bên B thi đổ mái tầng 1, tầng 2, tầng 3 cho bên A và phải được Chủ nhà và đại diện Giám sát kỹ thuật của bên A nghiệm thu, trong vòng … ngày Bên A sẽ thanh toán cho bên B tương ứng …% giá trị của hợp đồng
– Đợt 5: Sau khi bên B thi đổ mái tầng 4, tầng 5 cho bên A và phải được Chủ nhà và đại diện Giám sát kỹ thuật của bên A nghiệm thu, trong vòng … ngày Bên A sẽ thanh toán cho bên B tương ứng …% giá trị của hợp đồng
– Đợt 6: Sau khi bên B thi công hoàn thành phần đổ bê tông mái tầng tum, xây tường bao quanh, tường ngăn trong nhà và đổ cầu thang bộ. Đồng thời, phải được Chủ nhà và đại diện Giám sát kỹ thuật của bên A nghiệm thu, trong vòng … ngày Bên A sẽ thanh toán cho bên B tương ứng …% giá trị của hợp đồng.
– Đợt 7: Sau khi bên B thi công hoàn thành phần trát ngoài, xử lý chống thấm mặt ngoài, trát trong nhà; tầng hầm, tầng 1, tầng 2, tầng 3 phải được Chủ nhà và đại diện Giám sát kỹ thuật của bên A nghiệm thu, trong vòng … ngày Bên A sẽ thanh toán cho bên B tương ứng …% giá trị của hợp đồng.
– Đợt 8: Sau khi bên B thi công hoàn thành phần trát trong tầng 4, tầng 5, tầng 6 và tầng tum phải được Chủ nhà và đại diện Giám sát kỹ thuật của bên A nghiệm thu, trong vòng … ngày Bên A sẽ thanh toán cho bên B tương ứng …% giá trị của hợp đồng.
– Đợt 9: Sau khi bên B thi công hoàn thành phần hoàn thiện lát nền, ốp lát nhà vệ sinh của các tầng và các công việc khác theo hợp đồng , đồng thời, phải được Chủ nhà và đại diện Giám sát kỹ thuật của bên A nghiệm thu, trong vòng … ngày Bên A sẽ thanh toán cho bên B …% giá trị của hợp đồng.
3.3 Bảo hành công trình
Trong vòng … tháng tính từ ngày bên B và bên A cùng ký biên bản bàn giao công trình đưa vào sử dụng bên B phải sửa chữa mọi sai sót, khiếm khuyết do lỗi của bên B gây ra trong quá trình thi công công trình (mà không phải do lỗi vận hành) bằng chi phí của mình bên B phải tự thực hiện và sửa chữa các tồn tại nếu có. Sau khi kết thúc thời bảo hành là … tháng bên A sẽ thanh toán nốt …% giá trị còn lại của hợp đồng.
Điều 4. Nghĩa vụ, trách nhiệm của các bên
4.1 Trách nhiệm của Bên A:
– Bên A phải ký xác nhận bản vẽ với bên B.
– Bên A bàn giao đầy đủ mặt bằng, vị trí cho bên B.
– Bên A có trách nhiệm cung cấp đầy đủ đầu chờ điện nước thi công cho bên B trong quá trình bên B thi công công trình cho bên A.
– Khi công trình xảy ra tranh chấp đất với hàng xóm, hoặc công trình bị đình chỉ thi công bởi chính quyền do bên A làm sai thì bên A hoàn toàn chịu trách nhiệm
– Bên A có nghĩa vụ quan hệ với hàng xóm, chính quyền để bên B thi công công trình được thuận lợi.
– Bên A sẽ cử người giám sát trực tiếp trong quá trình thi công nhằm đảm bảo về chất lượng, tiến độ thi công.
– Bên A sẽ đảm bảo thanh toán khối lượng công việc đã hoàn thành cho Bên B như đã nêu ở điều 3.
Nếu bên A thanh toán chậm cho bên B so với thời hạn thanh toán thì sẽ phải trả lãi suất quá hạn của ngân hàng …%/tháng/tổng giá trị tiền thanh toán chậm, tuy nhiên tổng số tiền phạt không vượt quá …% tổng giá trị hợp đồng và bên B có quyền ngừng thi công nếu bên A chậm tiền nhân công.
– Bên A sẽ đình chỉ thi công và thậm chí đơn phương hủy hợp đồng với Bên B, nếu xét thấy trong quá trình thi công bên B không đảm bảo các yêu cầu về an toàn lao động, trình độ tay nghề kỹ thuật, tiến độ thời gian thi công, chất lượng xây dựng không đúng với cam kết ….
4.2 Trách nhiệm của Bên B:
– Bên B ký nhận bản vẽ với bên A trước khi thi công công trình.
– Bên B có trách nhiệm cung cấp đầy đủ hồ sơ pháp lý, năng lực để thực hiện nội dung công việc trong hợp đồng cho các đơn vị quản lý khi cần thiết
– Bên B có quyền yêu cầu bên A thanh toán theo khối lượng công việc đã hoàn thành sau khi được đại diện bên A nghiệm thu như đã nêu ở điều 3.
– Bên B có trách nhiệm hoàn thành công trình trong thời gian cam kết.
– Việc thi công phải tuân thủ theo đúng hồ sơ thiết kế, đúng quy trình, quy phạm mà hai bên đã thống nhất.
– Cung cấp đúng chủng loại vật liệu xây dựng … đảm bảo chất lượng mà hai bên đã thống nhất theo phụ lục hợp đồng đính kèm.
– Bên B phải tổ chức che chắn công trình trong quá trình thi công để đảm bảo không làm ảnh hưởng đến môi trường và những người xung quanh.
– Phải sửa chữa kịp thời những sai sót khi Bên A phát hiện mà không được tính thêm tiền công.
– Chuẩn bị đầy đủ thiết bị thi công, máy móc, nhân lực phục vụ cho thi công ngay sau khi ký kết hợp đồng này và đảm bảo tiến độ theo yêu cầu của Bên A.
– Đảm bảo tiến độ, thời gian Bên A yêu cầu. Đảm bảo an ninh, an toàn lao động và vệ sinh môi trường trong quá trình thi công.
– Chịu trách nhiệm hoàn toàn về an toàn lao động.
– Tổ chức thi công, quản lý lao động trên công trường, có biện pháp đảm an toàn lao động:
+ Có trách nhiệm trang bị bảo hộ lao động, huấn luyện và quản lý an toàn lao động cho công nhân lao động. Mọi công nhân khi làm việc phải có đầy đủ bảo hộ lao động: quần áo bảo hộ, giày, mũ cứng bảo hộ, dây an toàn khi làm trên cao…
+ Nếu bên B không hoàn thành đúng tiến độ thi công theo điều 2 của hợp đồng này thì bên B sẽ bị phạt …% tổng giá trị của hợp đồng cho … ngày chậm tiến độ, tuy nhiên tổng số tiền phạt không vượt quá …% tổng giá trị của hợp đồng.
Điều 5 : Đơn giá phát sinh trong thi công
Đơn giá trên chưa bao gồm việc ép cọc của của công trình
Đơn giá trên chưa bao gồm phần vật tư, nhân công thi công đường điện nước, nhân công , vật tư thi công phần đá ốp lát cầu thang bộ, cầu thang máy.
Nếu bên A thay đổi về thiết kế thì bên A phải thông báo trước cho bên B 05 ngày.
Trong trường hợp bên A muốn thay đổi mà bên A không báo trước cho bên, khi bên B đã thi công xong hạng mục công việc theo đúng bản vẽ mà bên A cung cấp hoặc bên A phát sinh công việc ngoài bản vẽ ban đầu khi bên A ký kết với bên B thì bên B sẽ tính tiền phát sinh. Khi đó hai bên bàn bạc và thỏa thuận đơn giá phát sinh với nhau trước khi tiến hành thi công các việc phát sinh của công trình.
Bên B phải hoàn trả lát lại vỉa hè khu vực trước cửa nhà của bên A, vật tư gạch lát vỉa hè bên A cung cấp cho bên B.
Điều 6 : Vật tư
– Gạch xây tường gạch đặc nhà máy A1, xây cầu thang gạch lỗ nhà máy A1
– Cát xây, cát trát, cát vàng đổ, đá sạch sẽ
– Xi măng đổ bê tông PC40; xi măng xây, trát PC25 hoặc PC30 (Dùng xi măng trung ương như bỉm sơn, bút sơn, hoàng thạch, chinfon…)
– Bê tông đổ móng và vách tầng hầm bê tông thương phẩm mác 300 có trộn phụ gia chống thấm, bê tông đổ cột bê tông trộn thủ công, bê tông đổ dầm mái các tầng bê tông thương phẩm mác 250
– Cấp phối: bê tông lót mác 100, vữa xây mác 50, vữa trát mác 7…
Điều 7: Các cam kết khác
Trong quá trình thi công có vướng mắc, phát sinh thì hai bên phải cùng bàn bạc, thống nhất giải quyết để nhằm đảm bảo tiến độ, chất lượng công trình.
Hai bên cam kết thực hiện đúng theo các điều khoản của hợp đồng, bên nào vi phạm sẽ phải chịu trách nhiệm trước pháp luật. Khi hai bên nghiệm thu công trình và thanh toán hết thì hợp đồng này đương nhiên được thanh lý.
Hợp đồng được lập thành 02 bản mỗi bản bao gồm 05 trang có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 bản.
ĐẠI DIỆN BÊN A | ĐẠI DIỆN BÊN B |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc
HỢP ĐỒNG TƯ VẤN GIÁM SÁT THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH này được lập vào ngày [ ] tháng [ ] năm [ ], tại [ ] bởi và giữa các bên sau đây:
I. CHỦ ĐẦU TƯ (viết tắt là CĐT):
- Tên công ty: [ ]
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số: [ ] cấp ngày [ ] tại [ ]
- Địa chỉ: [ ]
- Đại diện là: [ ]
- Chức vụ: [ ]
- Tài khoản ngân hàng số: [ ] tại Ngân hàng [ ]
II. TƯ VẤN GIÁM SÁT THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH(viết tắt là TVGS):
- Tên công ty: [ ]
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số: [ ] cấp ngày [ ] tại [ ]
- Địa chỉ: [ ]
- Đại diện là: [ ]
- Chức vụ: [ ]
- Tài khoản ngân hàng số: [ ] tại Ngân hàng [ ]
(Chủ đầu tư và Nhà thầu được gọi riêng là Bên và gọi chung là Các Bên)
Các Bên tại đây thống nhất thoả thuận như sau:
- Điều 1: Hồ sơ hợp đồng và thứ tự ưu tiên
1.1. Hồ sơ hợp đồng
Hồ sơ hợp đồng là bộ phận không tách rời của hợp đồng, bao gồm các căn cứ ký kết hợp đồng, các điều khoản, điều kiện của hợp đồng này và các tài liệu sau:
1.1.1. Quyết định phê duyệt kết quả chỉ định thầu;
1.1.2. Các chỉ dẫn kỹ thuật, các bản vẽ thiết kế, dự toán công trình;
1.1.3. Các sửa đổi, bổ sung bằng văn bản, biên bản thương thảo hoàn thiện hợp đồng;
1.1.4. Các tài liệu khác (các tài liệu — Phụ lục bổ sung trong quá trình thực hiện Hợpđồng).
1.2. Thứ tự ưu tiên của các tài liệu
Nguyên tắc những tài liệu cấu thành nên hợp đồng là quan hệ thống nhất giải thích tương hỗ cho nhau, nhưng nếu có điểm nào không rõ ràng hoặc không thống nhất thì các bên có trách nhiệm trao đổi và thống nhất. Trường hợp, các bên không thống nhất được thì thứ tự ưu tiên các tài liệu cấu thành hợp đồng để xử lý vấn đề không thống nhất được qui định như sau:
1.2.1. Quyết định phê duyệt kết quả chỉ định thầu;
1.2.2. Các điều khoản và điều kiện của Hợp đồng này;
1.2.3. Các chỉ dẫn kỹ thuật, các bản vẽ thiết kế, dự toán công trình;
1.2.4. Các sửa đổi, bổ sung bằng văn bản, biên bản thương thảo hoàn thiện hợp đồng;
1.2.5. Các tài liệu khác (các tài liệu – Phụ lục bổ sung trong quá trình thực hiện Hợp đồng).
Điều 2: Các định nghĩa và diễn giải
Các từ và cụm từ (được định nghĩa và diễn giải) sẽ có ý nghĩa như diễn giải sau đây và được áp dụng cho Hợp đồng này trừ khi ngữ cảnh đòi hỏi diễn đạt ra một ý nghĩa khác:
2.1. “Chủ đầu tư” là Công ty [ ] như đã nói đến trong phần các bên tham gia hợp đồng và những người có quyền kế thừa hợp pháp của Chủ đầu tư mà không phải là bất kỳ đối tượng nào do người đó ủy quyền.
2.2. “Tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình” là Công ty [ ]như được nêu ở phần mở đầu và những người kế thừa hợp pháp của TVGS mà không phải là bất kỳ đối tượng nào do người đó ủy quyền.
2.3. Tư vấn thiết kế là nhà thầu thực hiện việc thiết kế xây dựng công trình.
2.4. “Gói thầu” là “Tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình” thuộc dự án [ ].
2.5. “Bất khả kháng” được định nghĩa tại Điều 16 [Bất khả kháng].
2.6. “Luật” là toàn bộ hệ thống luật pháp của nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam và các văn bản hướng dẫn có liên quan.
2.7. “Văn bản chấp thuận” là thể hiện sự chấp thuận chính thức của Chủ đầu tư về bất kỳ ghi nhớ hoặc thỏa thuận nào giữa hai bên trong quá trình thực hiện hợp đồng.
2.8. “Công việc” được hiểu là các dịch vụ do TVGS thực hiện theo quy định tại Điều 4 [Mô tả phạm vi công việc].
Điều 3: Luật và ngôn ngữ
3.1. Hợp đồng chịu sự điều tiết của hệ thống pháp luật của nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam và các văn bản hướng dẫn có liên quan.
3.2. Ngôn ngữ giao dịch là tiếng Việt.
Điều 4: Mô tả phạm vi công việc
Chủ đầu tư đồng ý thuê và TVGS đồng ý nhận thực hiện các công việc giám sát thi công [ ] cho gói thầu “Tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình” thuộc dự án [ ]như sau:
4.1. Giám sát chất lượng thi công xây dựng công trình:
4.1.1. Kiểm tra các điều kiện khởi công công trình xây dựng theo qui định của phápluật;
4.1.2. Kiểm tra sự phù hợp năng lực của các nhà thầu thi công [ ]với hồ sơ hợp đồng và hợp đồng xây dựng, bao gồm:
(a) Kiểm tra về nhân lực, thiết bị của nhà thầu thi công xây dựng côngtrìnhđưavào công trường;
(b) Kiểm tra giấy phép sử dụng các máy móc, thiết bị, vật tư có yêu cầu an toàn để phục vụ thi công xây dựng công trình.
4.1.3. Kiểm tra và giám sát chất lượng vật tư, vật liệu và phụ tùng lắp đặt vào công trình do nhà thầu thi công xây dựng công trình thực hiện theo yêu cầu của thiết kế, baogồm:
(a) Kiểm tra giấy chứng nhận chất lượng của nhà sản xuất, kết quả thí nghiệm của các phòng thí nghiệm hợp chuẩn và kết quả kiểm định chất lượng thiết bị của các tổ chức được cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận đối với vật liệu, vật tư, phụ tùng, sản phẩm xây dựng cho công trình trước khi đưa vào công trình;
4.1.4. Kiểm tra và giám sát trong quá trình thi công của nhà thầu thi công xây dựng công trình, bao gồm:
(a) Kiểm tra biện pháp thi công của nhà thầu thi công xây dựng công trình;
(b) Kiểm tra tiến độ thực hiện của nhà thầu thi công xây dựng công trình;
(c) Kiểm tra an toàn lao động và vệ sinh môi trường trong thi công xây dựng công trình;
(d) Kiểm tra và giám sát thường xuyên có hệ thống quá trình nhà thầu thi công xây
(e) Xác nhận bản vẽ hoàn công ;
4.2. TVGS đảm bảo giám sát thi công công trình, hạng mục công trình, gói thầu “Tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình” thuộc dự án [ ]đúng thiết kế, đúng quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng được áp dụng, đảm bảo công trình đạt chất lượng cao, khối lượng đầy đủ và chính xác, đúng tiến độ đã được duyệt; đảm bảo an toàn, vệ sinh môi trường và phòng chống cháy, nổ.
Phạm vi công việc của TVGS bao gồm các công việc cụ thể sau:
4.2.1. Giai đoạn chuẩn bị thi công xây dựng:
(a) Kiểm tra, báo cáo Chủ đầu tư về các điều kiện khởi công công trình;
4.2.2. Giai đoạn thực hiện thi công xây dựng:
(a) Đánh giá, kiểm soát các qui trình, biện pháp thi công, biện pháp bảo đảm chất lượng, hệ thống quản lý chất lượng của nhà thầu, đồng thời kiến nghị thay thế hoặc hiệu chỉnh các biện pháp do nhà thầu đưa ra (nếu cần thiết).
(b) Đôn đốc các nhà thầu thực hiện hệ thống quản lý chất lượng của dự án và các qui định của Nhà nước.
(c) Kiểm tra, giám sát và chấp thuận biện pháp tổ chức thi công, biện pháp thi công của từng công việc do nhà thầu trình so với yêu cầu của dự án và hợp đồng đã ký kết, cụ thể: Trước khi triển khai thi công các công việc trọng yếu, TVGS phải yêu cầu nhà thầu trình biện pháp thi công, biện pháp tổ chức thi công để xem xét và chấp thuận;
(d) Kiểm tra chứng chỉ, chất lượng thiết bị công trình và thiết bị công nghệ của nơi sản xuất thiết bị, kết quả kiểm định chất lượng của các tổ chức có đủ điều kiện năng lực thực hiện theo qui định của pháp luật do các nhà thầu trình; nghiệm thu theo các yêu cầu của thiết kế và các qui chuẩn, tiêu chuẩn, qui phạm hiện hành trước khi cho phép lắp đặt;
(e) Trong trường hợp cần thiết, TVGS sẽ tiến hành kiểm tra các phòng thí nghiệm mà nhà thầu sử dụng để thí nghiệm các loại vật liệu, cấu kiện xây dựng sử dụng cho công trình;
(f) Tham gia giám sát quá trình thí nghiệm, kiểm định vật liệu, vật tư, phụ tùng, sản phẩm, thiết bị xây dựng trong trường hợp cần thiết;
(g) Giám sát quá trình thi công xây dựng công trình của nhà thầu nhằm tuân thủ đúng thiết kế và các qui định hiện hành của pháp luật;
(h) Kiểm tra, nghiệm thu các công tác thi công xây dựng công trình theo đúng yêu cầu của thiết kế và đúng các qui định của pháp luật hiện hành;
(i) Đôn đốc việc lập, kiểm tra và xác nhận các bản vẽ hoàn công theo đúng qui định của pháp luật hiện hành;
Điều 5: Giá hợp đồng, tạm ứng và thanh toán
5.1. Giá hợp đồng
Loại giá hợp đồng: Theo tỷ lệ phần trăm (%).
Trên cơ sở thỏa thuận giữa hai Bên, giá hợp đồng là: …… đồng(Bằng chữ :…..)
Trong đó bao gồm chi phí để thực hiện toàn bộ các công việc được thể hiện tại Điều 4 và Điều 8;
Những chi phí phát sinh theo Điều 6;
5.2. Thanh toán hợp đồng
5.2.1. Hình thức thanh toán: Chuyển khoản 100%. Nhà thầu phải xuất hóa đơn tài chính theo quy định.
5.2.2. Đồng tiền thanh toán: Đồng tiền để áp dụng thanh toán là tiền Việt Nam (VNĐ).
5.3. Hồ sơ thanh toán: Hồ sơ thanh toán (bao gồm cả biểu mẫu) do nhà thầu lập và phải được chủ đầu tư xác nhận. Hồ sơ thanh toán bao gồm:
5.3.1. Biên bản nghiệm thu hoàn thành công trình bàn giao để đưa vào sử dụng;
5.3.2. Biên bản nghiệm thu khối lượng công việc hoàn thành trong giai đoạn thanh toán có xác nhận của đại diện chủ đầu tư và đại diện nhà thầu; biên bản này được xác định căn cứ vào các hồ sơ, tài liệu hay các sản phẩm mà nhà thầu đã hoàn thành được chủ đầu tư xác nhận tương ứng với các giai đoạn (lần) thanh toán mà các bên đã thỏa thuận trong hợp đồng;
Điều 6: Thay đổi và điều chỉnh giá hợp đồng
6.1 Trường hợp được điều chỉnh giá hợp đồng
Chỉ được điều chỉnh cho những khối lượng công việc bổ sung ngoài phạm vi công việc phải thực hiện theo hợp đồng đã ký kết, cụ thể: Khối lượng công việc bổ sung ngoài phạm vi hợp đồng là những khối lượng nằm ngoài nhiệm vụ tư vấn phải thực hiện.
6.2 Phương pháp điều chỉnh giá hợp đồng:
Giá trị hợp đồng bổ sung sẽ bằng tỷ lệ (%) như dã quy định trong hợp đồng nhân với giá trị khối lượng công việc bổ sung.
Điều 7: Tiến độ thực hiện hợp đồng
Thời gian thực hiện của hợp đồng là …… ngày.
- Điều 8: Trách nhiệm và nghĩa vụ chung của TVGS
8.1. TVGS đảm bảo rằng tất cả các công việc Nhà tư vấn thực hiện theo Hợp đồng này phù hợp với các tài liệu chỉ dẫn kỹ thuật, bản vẽ thiết kế, dự toán công trình đã được duyệt và tuân thủ các quy chuẩn, tiêu chuẩn hiện hành và các qui định về tiêu chuẩn của Nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam;
8.2. TVGS phải đảm bảo giám sát thi công xây dựng công trình nhằm hoàn thành đúng tiến độ, đúng thiết kế, đảm bảo chất lượng và an toàn;
8.3. TVGS phải lập đề cương giám sát thi công xây dụng để trình Chủ đầu tư chấp thuận trước khi thực hiện việc giám sát;
8.4. TVGS phải thực hiện và chịu trách nhiệm đối với sản phẩm công việc của mình. Công việc được thực hiện bởi TVGS phải do các nhà chuyên môn có đủ điều kiện năng lực theo qui định của pháp luật, trình độ thực hiện, đáp ứng yêu cầu của dự án;
8.5. TVGS có trách nhiệm thường xuyên quản lý, giám sát, đôn đốc các nhà thầu thi công xây dựng công trình đảm bảo thực hiện đúng tiến độ được đề ra, đảm bảo chất lượng và an toàn cho công trình;
8.6. TVGS sẽ sắp xếp, bố trí nhân lực của mình và năng lực cần thiết để phục vụ cho công việc của mình. Khi không có sự đồng ý trước của Chủ đầu tư, TVGS không được bãi nhiệm người đại diện của mình hoặc bổ nhiệm người khác thay thế;
8.7. Nhà tư vấn phải cam kết rằng, khi có yêu cầu của Chủ đầu tư, Nhà tư vấn sẽ cử đại diện có đủ thẩm quyền, năng lực để giải quyết các công việc còn vướng mắc tại bất kỳ thời điểm (kể cả ngày nghỉ) cho tới ngày hoàn thành và bàn giao công trình;
8.8. TVGS sẽ phải tuân thủ sự chỉ đạo và hướng dẫn của Chủ đầu tư, ngoại trừ những hướng dẫn hoặc yêu cầu trái với pháp luật hoặc không thể thực hiện được;
Điều 9: Quyền và nghĩa vụ chung của chủ đầu tư
9.1. Chủ đầu tư phải thông báo về nhiệm vụ, quyền hạn của người giám sát thi công xây dựng công trình cho nhà thầu thi công xây dựng công trình và nhà thầu thiết kế xây dựng công trình biết để phối hợp thực hiện;
9.2. Khi phát hiện các sai phạm về chất lượng công trình xây dựng của nhà thầu thi công xây dựng thì phải buộc nhà thầu dừng thi công và yêu cầu khắc phục hậu quả;
9.3. Chủ đầu tư sẽ cung cấp cho TVGS một (01) bản sao của tất cả các tài liệu liên quan đến thiết kể, hợp đồng đã ký kết với các nhà thầu khác;
Điều 10: Nhân lực của TVGS
10.1. TVGS phải cử người có đủ năng lực để làm đại diện và điều hành công việc thay mặt cho TVGS;
10.2. Kỹ sư tư vấn giám sát thi công trực tiếp thực hiện công việc của gói thầu: Phải có ít nhất một kỹ sư xây dựng hoặc kỹ sư cấp thoát nước và một kỹ sư cầu đường. Các kỹ sư tư vấn giám sát thi công này phải có: hợp đồng lao động dài hạn, chứng chỉ hành nghề tư vấn giám sát, trình độ chuyên môn, kỹ năng, kinh nghiệm phù hợp từ 02 năm trở lên, tinh thần trách nhiệm, tương xứng với công việc của họ để giám sát thi công công trình theo đúng chức năng nhiệm vụ và quyền hạn được qui định;
Điều 11: Tạm ngừng và chấm dứt hợp đồng tư vấn giám sát thi công bởi chủ đầu tư và TVGS
11.1 Chủ đầu tư, TVGS được quyền tạm ngừng Hợp đồng tư vấn giám sát thi công trong các trường hợp sau đây:
11.1.1. Do lỗi của Chủ đầu tư hoặc TVGS gây ra;
11.1.2. Các trường hợp bất khả kháng;
11.2 Theo thông báo của Chủ đầu tư
11.3 Chấm dứt Hợp đồng tư vấn giám sát thi công bởi Chủ đầu tư
11.3.1. Mỗi Bên đều có quyền chấm dứt hợp đồng và không phải bồi thường thiệt hại khi Bên kia vi phạm hợp đồng ở mức phải hủy bỏ hợp đồng đã được các Bên thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định;
11.4 Cách xử lý khi chấm dứt Hợp đồng tư vấn giám sát thi công
11.4.1 Nếu do lỗi của TVGS thì TVGS chỉ được thanh toán phần tiền theo công thức sau:
(a) Nếu trước khi thực hiện tiếp phần công trình còn dang dở, cần phải kiểm định phần đã thực hiện thì phần chi phí kiểm định đó do TVGS bị ngưng hợp đồng chi trả.
Điều 12: Bồi thường và giới hạn trách nhiệm
12.1. TVGS phải bồi thường bằng toàn bộ chi phí khắc phục thực tế và gánh chịu những tổn hại cho Chủ đầu tư, các nhân viên của Chủ đầu tư đối với các khiếu nại, hỏng hóc, mất mát và các chi phí (bao gồm phí và các chi phí pháp lý) có liên quan đến:
12.1.1 Hư hỏng bất cứ tài sản nào mà những hư hỏng này:
(a) Phát sinh do lỗi của TVGS;
Điều 13: Bản quyền và quyền sử dụng tài liệu
13.1. TVGS sẽ giữ bản quyền tất cả các tài liệu báo cáo và các tài liệu khác được thực hiện bởi các nhân viên của TVGS. Chủ đầu tư được toàn quyền sử dụng các tài liệu này, sao chụp để phục vụ công việc mà không cần phải xin phép TVGS.
13.2. TVGS phải cam kết rằng các tài liệu báo cáo và các tài liệu khác do TVGS lập và cung cấp cho Chủ đầu tư không vi phạm bản quyền hoặc quyền sở hữu trí tuệ của bất cứ cá nhân hoặc bên thứ ba nào.
Điều 14: Việc bảo mật
Ngoại trừ những nhiệm vụ được Chủ đầu tư yêu cầu, TVGS không được phép tiết lộ cho bất kỳ bên thứ ba nào về công việc của mình hoặc bất cứ thông tin nào liên quan đến công trình, gói thầu do TVGS thực hiện theo hợp đồng này mà không có sự đồng ý trước bằng văn bản của Chủ đầu tư.
Điều 15: Bảo hiểm
Để tránh những rủi ro về trách nhiệm nghề nghiệp, TVGS phải mua bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp theo qui định của pháp luật.
Điều 16: Bất khả kháng
Sự kiện bất khả kháng là sự kiện xảy ra mang tính khách quan và nằm ngoài tầm kiểm soát giữa các Bên như động đất, bão, lũ, lụt, lốc, sóng thần, lở đất; hỏa hoạn; chiến tranh, … và các thảm họa khác chưa lường hết được, sự thay đổi chính sách hoặc ngăn cấm của cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam….
16.1. Việc một Bên không hoàn thành nghĩa vụ của mình do sự kiện bất khả kháng sẽ không phải là cơ sở để Bên kia chấm dứt hợp đồng. Tuy nhiên Bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng có nghĩa vụ phải:
16.1.1. Tiến hành các biện pháp ngăn ngừa hợp lý và các biện pháp thay thế cần thiết để hạn chế tối đa ảnh hưởng do sự kiện bất khả kháng gây ra;
Điều 17: Phạt vi phạm hợp đồng
17.1. Đối với TVGS:
17.1.1. Nếu do lỗi của TVGS làm chậm tiến độ trong 10 ngày đầu tiên phạt 02% giá trị hợp đồng và phạt thêm 01 % cho mỗi đợt (10 ngày) tiếp theo cho đến mức tổng số tiền phạt bằng 12% giá trị hợp đồng bị vi phạm và phải bồi hoàn thiệt hại cho nhà thầu thi công xây dựng nếu nhà thầu thi công xây dựng yêu cầu.
17.1.2. Nếu do lỗi của TVGS trong quá trình giám sát thi công xây dựng công trình dẫn đến công trình có khuyết tật thì ngoài việc TVGS không được thanh toán khối lượng công việc đã thực hiện tương ứng với khối lượng công trình bị khuyết tật, đồng thời còn bị phạt 06% giá trị hợp đồng.
17.2. Đối với Chủ đầu tư:
Nếu không cung cấp kịp thời những tài liệu và thanh toán theo yêu cầu của tiến độ đã được xác định thì cũng sẽ bị phạt theo hình thức trên.
Điều 18: Giải quyết tranh chấp
Trong trường hợp xảy ra tranh chấp hợp đồng xây dựng, các Bên có trách nhiệm thương lượng giải quyết. Trường hợp không đạt được thoả thuận giữa các Bên, việc giải quyết tranh chấp được thực hiện thông qua hòa giải, Trọng tài hoặc Toà án giải quyết theo quy định của pháp luật.
Điều 19: Quyết toán hợp đồng
19.1. Việc quyết toán hợp đồng tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình được thực hiện không quá 30 ngày kể từ ngày Chủ đầu tư nhận đủ Hồ sơ quyết toán.
19.2. Hồ sơ quyết toán (bao gồm cả biểu mẫu) do nhà thầu lập và phải được chủ đầu tư xác nhận, bao gồm các tài liệu sau:
19.2.1. Biên bản nghiệm thu hoàn thành công trình bàn giao để đưa vào sử dụng;
19.2.2. Biên bản nghiệm thu hoàn thành toàn bộ công việc thuộc phạm vi hợp đồng;
Điều 20: Thanh lý hợp đồng
20.1. Ngay sau khi TVGS đã hoàn thành nghĩa vụ theo hợp đồng tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình, các Bên tham gia tiến hành thanh lý và chấm dứt hiệu lực của hợp đồng cũng như mọi nghĩa vụ có liên quan khác.
Điều 21: Hiệu lực hợp đồng
Hợp đồng tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình có hiệu lực kể từ ngày các Bên tham gia hợp đồng ký kết hợp đồng và hết hiệu lực khi các Bên tham gia hợp đồng ký kết thanh lý hợp đồng.
Điều 22: Điều khoản chung
Hợp đồng này cũng như tất cả các tài liệu, thông tin liên quan đến hợp đồng sẽ được các Bên quản lý theo quy định hiện hành của Nhà nước về bảo mật. Hai Bên cam kết thực hiện tốt các điều khoản đã thỏa thuận trong hợp đồng.
Hợp đồng và các Phụ lục kèm theo (nếu có) được lập thành 08 bản. Chủ đầu tư sẽ giữ 06 bản. TVGS sẽ giữ 02 bản.
ĐẠI DIỆN BÊN A | ĐẠI DIỆN BÊN B |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
….., ngày …. tháng …. năm 202..
HỢP ĐỒNG KINH TẾ DỊCH VỤ
Số: 0…….
Về việc: Tư vấn Lập Dự án đầu tư, thiết kế quy hoạch và Lập Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án “……., quy mô: ….ha”.
Địa điểm: ……
Giữa
CÔNG TY A
Và
CÔNG TY CP T……..
Phần I: CÁC CĂN CỨ ĐỂ KÝ KẾT HỢP ĐỒNG / LUẬT HỢP ĐỒNG KINH TẾ
- Luật Xây dựng số: 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014 của Quốc Hội khóa XIII;
- Luật Quy hoạch đô thị số: 30/2009/QH12 ngày 17/6/2009 của Quốc Hội khóa XII;
- Luật Thương mại của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam được Quốc hội thông qua ngày 14 tháng 6 năm 2005;
- Thông tư số: 12/2016/TT-BXD ngày 29/6/2016 của Bộ Xây Dựng về việc quy định hồ sơ nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù;
- Căn cứ vào giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của Công ty …….. có mã số doanh nghiệp ……. do Sở kế hoạch và đầu tư …. cấp lần đầu ngày ….. tháng …. năm …..
Phần 2: CÁC ĐIỀU KHOẢN VÀ ĐIỀU KIỆN CỦA HỢP ĐỒNG
Hôm nay, ngày ….. tháng …… năm 202… tại văn phòng Công ty Cổ Phần ……….. Chúng tôi gồm các bên dưới đây:
Một bên là:
|
|
Tên công ty: | CÔNG TY A |
Địa chỉ: | …….. |
Đại diện: | …….. Chức vụ : ……. |
Mã số thuế: | ……. |
Điện thoại: | 0……… |
và bên kia là: | |
|
|
Tên Công ty | CÔNG TY ………. |
Trụ sở: | …….. |
Đại diện: | Ông: ……. Chức vụ : …… |
Số tài khoản: | 1……. Mở tại Ngân Hàng ….. chi nhánh ….. |
Mã số thuế: | …….. |
Điện thoại: | …… Fax : …… |
Chủ đầu tư xây dựng và đơn vị tư vấn được gọi riêng là Bên và gọi chung là Các Bên.
Hai bên thống nhất ký kết hợp đồng kinh tế tư vấn lập dự án đầu tư, lập báo cáo đánh giá tác động môi trường ĐTM và thiết kế quy hoạch tỷ lệ 1/500 xây dựng …… với diện tích khoảng …. Ha theo các điều khoản như sau:
Điều 1. Hồ sơ hợp đồng và thứ tự ưu tiên.
Hồ sơ hợp đồng là bộ phận không tách rời của hợp đồng, bao gồm các căn cứ ký kết hợp đồng, các điều khoản, điều kiện của hợp đồng này và tài liệu sau:
- Bảng báo giá lập quy hoạch;
- Các tài liệu khác (các tài liệu – Phụ lục bổ sung trong quá trình thực hiện hợp đồng).
Điều 2. Các định nghĩa và diễn giải.
- Chủ đầu tư là: Bên A do ông ……., chức vụ: …… thay mặt chủ đầu tư.
- Tư vấn thiết kế: Công ty Cp ……. là những người kế thừa hợp pháp của nhà thầu mà không phải là bất kỳ đối tượng nào do người đó ủy quyền.
- Dự án: ……., quy mô ……ha.
- Luật: là toàn bộ hệ thống Luật pháp của nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam và các văn bản hướng dẫn có liên quan.
- Văn bản chấp thuận là thể hiện sự chấp thuận chính thức của bên giao thầu về bất kỳ ghi nhớ hoặc thỏa thuận giữa hai bên trong quá trình thực hiện hợp đồng.
- Công việc: được hiểu là các dịch vụ do nhà thầu thực hiện theo quy định tại điều 3.
Điều 3. Mô tả phạm vi công việc.
Bên A đồng ý giao cho bên B thực hiện công việc “Lập dự án đầu tư , thiết kế quy hoạch xây dựng tỷ lệ 1/500 và Lập báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án “……” (quy mô: ….. ha) với nội dung công việc như sau:
- Hồ sơ dự án đầu tư.
- Sản phẩm hồ sơ quy hoạch: Theo Luật Xây dựng số: 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014; Nghị định số: 44/2015/NĐ-CP ngày 06/05/2015 của Chính phủ: Quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng.
- Sản phẩm Báo cáo đánh giá tác động môi trường: Theo luật bảo vệ môi trường 55/2014/QH13 ngày 23/06/2014; Nghị định 40/2019/NĐ-CP ngày 13/05/2019: Sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành luật bảo vệ môi trường.
Điều 4. Khối lượng, chất lượng và yêu cầu kỹ thuật.
- Khối lượng và số lượng hồ sơ:
- Khối lượng và số lượng hồ sơ thuyết minh dự án và thiết kế quy hoạch: 08 bộ
- Khối lượng và số lượng hồ sơ lập báo cáo đánh giá tác động môi trường: 09 bộ
- Chất lượng hồ sơ quy hoạch: Theo Luật Xây dựng số: 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014; Nghị định số: 44/2015/NĐ-CP ngày 06/05/2015 của Chính phủ: Quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng; Thông tư của Bộ Xây Dựng về việc quy định hồ sơ nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng …….. và các quy định pháp luật hiện hành có liên quan khác.
- Hồ sơ thiết kế: Phải được các cơ quan có thẩm quyền chấp thuận, phê duyệt.
- Hồ sơ Báo cáo đánh giá tác động môi trường: Được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
Điều 5. Giá hợp đồng và thanh toán.
5.1. Hình thức hợp đồng: hợp đồng trọn gói.
5.2. Giá trị hợp đồng sau thuế: ….. đồng (……..), chưa bao gồm VAT.
Giá trị hợp đồng đã bao gồm chi phí để thực hiện các công việc được thể hiện tại Điều 3 của Hợp đồng này là báo giá sau:
STT |
Báo giá lập dự án đầu tư khu DLST 27 Ha |
00g |
1 |
Chi phí lập dự án đầu tư: Thuyết minh dự án đầu tư, phân tích đánh giá hiệu quả tài chính dự án |
……. |
2 |
Chi phí khảo sát hiện trạng, lập thiết kế quy hoạch 1/500 và thiết kế cơ sở, thiết kế hạ tầng kỹ thuật |
…… |
3 |
Chi phí thuyết minh và lập báo cáo đánh giá tác động môi trường ĐTM |
…. |
4 |
Thiết kế kỹ thuật phục vụ công tác thẩm duyệt TKKT và đấu thầu và giám tác giả |
…… |
5 |
Thiết kế PCCC và hồ sơ xin thẩm duyệt PCCC |
….. |
TỔNG CỘNG |
…. |
- Nội dung của Giá hợp đồng.
- Hình thức hợp đồng: Trọn gói.
Giá hợp đồng đã bao gồm:
- Chi phí nhân công cho chuyên gia, chi phí vật tư, vật liệu, máy móc, chi phí quản lý, chi phí khác, chi phí bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp, thu nhập chịu thuế tính trước và thuế giá trị gia tăng;
- Chi phí in ấn, mua tài liệu tham khảo phục vụ cho công việc tư vấn, …
- Tạm ứng:
- Đợt 1: Sau khi hợp đồng được ký kết bên A tạm ứng cho bên B 20% giá trị hợp đồng tương ứng số tiền là: …..0 đồng (Bằng chữ: ……), chưa bao gồm VAT.
- Đợt 2: Sau khi hoàn thành báo cáo thuyết minh dự án và báo cáo đánh giá tác động môi trường nộp vào sở KHDT và sở TNMT, bên A tạm ứng tiếp cho bên B 30% giá trị hợp đồng tương ứng số tiền là: ….. đồng (Bằng chữ: …..). chưa bao gồm VAT.
- Đợt 3: Sau khi hoàn thành hồ sơ thiết kế quy hoạch tỷ lệ 1/500 và PCCC của “…….” nộp cho Sở xây dựng, bên A tạm ứng tiếp cho bên B 30% giá trị hợp đồng tương ứng số tiền là: …. đồng (Bằng chữ: ……). chưa bao gồm VAT.
- Đợt 4: Sau khi hồ sơ thiết kế Quy hoạch tỷ lệ 1/500 “……” được được cấp thẩm quyền phê duyệt, hai bên xác định giá trị quyết toán và bên A thanh toán số tiền còn lại cho bên B trong vòng 30 ngày. Nều xuất hóa đơn VAT sẽ được tính thêm …% thuế.
- Hình thức thanh toán:
- Đồng tiền thanh toán: tiền đồng Việt Nam.
- Hình thức thanh toán: bằng hình thức chuyển khoản.
Điều 6. Thay đổi và điều chỉnh giá hợp đồng.
Chi phí phát sinh chỉ được tính nếu công việc của Nhà thầu gia tăng phạm vi công việc theo yêu cầu của chủ đầu tư.
Điều 7. Tiến độ thực hiện hợp đồng.
- Thời gian bắt đầu thực hiện: Từ ngày ký hợp đồng.
- Thời gian bàn giao hồ sơ quy hoạch tỷ lệ 1/500: 60 ngày kể từ ngày ký hợp đồng.
Nếu bên B không thực hiện đúng thời gian bàn giao như cam kết ở trên (trễ hơn đến 30 ngày so với ngày cam kết), bên B sẽ bị phạt một khoảng bằng 5% giá trị của hợp đồng này.
Điều 8. Trách nhiệm và nghĩa vụ chung của Nhà thầu.
- Nhà thầu đảm bảo rằng tất cả các công việc Nhà thầu thực hiện theo Hợp đồng này phải phù hợp với hồ sơ yêu cầu của chủ đầu tư và tuân thủ các quy chuẩn, tiêu chuẩn hiện hành và các qui định về tiêu chuẩn của Nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam.
- Đảm bảo các yêu cầu về mặt chất lượng, mỹ thuật của hồ sơ thiết kế đúng như các nội dung quy định tại điều 2.
- Nhà thầu phải thực hiện và chịu trách nhiệm đối với các sản phẩm công việc của mình. Công việc được thực hiện bởi Nhà thầu phải do các nhà chuyên môn có đủ điều kiện năng lực theo qui định của pháp luật, trình độ thực hiện, đáp ứng yêu cầu của Dự án.
- Nhà thầu sẽ sắp xếp, bố trí nhân lực của mình và năng lực cần thiết để phục vụ công việc của mình.
- Nhà thầu phải bảo vệ lợi ích và quyền lợi hợp pháp của chủ đầu tư trong quá trình thực hiện các công việc của mình.
- Nhà thầu phải có trách nhiệm thực hiện tất cả các nghĩa vụ theo qui định của pháp luật đối với hoạt động kinh doanh của mình như: đăng ký kinh doanh, đăng ký hành nghề, hoàn thành tất cả các nghĩa vụ thuế.
- Nhà thầu phải có trách nhiệm bảo mật các tài liệu, thông tin liên quan đến dự án;
- Nhà thầu sẽ phúc đáp bằng văn bản các yêu cầu hoặc đề nghị của chủ đầu tư trong vòng 3 ngày kể từ khi nhận được yêu cầu hoặc đề nghị đó.
- Từ chối thực hiện công việc không hợp lý ngoài nội dung Hợp đồng và những yêu cầu trái pháp luật của chủ đầu tư.
- Được quyền yêu cầu chủ đầu tư thanh toán đúng hạn.
Điều 9. Quyền và nghĩa vụ chung của chủ đầu tư.
- Công ty …. sẽ cung cấp cho Nhà thầu các thông tin, tài liệu liên quan đến dự án mà Công ty có được trong khoảng thời gian sớm nhất theo đề nghị của Nhà thầu.
- Cung cấp cho bên B giấy tờ đất đủ cơ sở pháp lý để phê duyệt quy hoạch.
- Bên A sẽ cùng hợp tác với Nhà thầu và tạo điều kiện đến mức tối đa cho Nhà thầu trong quá trình thực hiện hợp đồng.
- Cử cán bộ kiểm tra, giám sát quá trình thực hiện hợp đồng.
- Thanh toán:
- Bên A có nghĩa vụ thanh toán cho Nhà thầu toàn bộ giá hợp đồng theo đúng các qui định được thoả thuận trong hợp đồng này, ngay sau khi nhà thầu hoàn thành các công việc tại Điều 3.
Điều 10. Tạm ngừng và Chấm dứt hợp đồng.
- Nếu Nhà thầu không thực hiện nghĩa vụ theo Hợp đồng, Công ty ….có thể ra thông báo tạm ngừng công việc của Nhà thầu và yêu cầu Nhà thầu phải thực hiện và sửa chữa các sai sót trong khoảng thời gian hợp lý cụ thể.
Điều 11. Bản quyền và quyền sử dụng tài liệu.
- Nhà thầu sẽ giữ bản quyền tất cả tài liệu báo cáo và các tài liệu khác được thực hiện bởi các nhân viên của Nhà thầu. Công ty …. được toàn quyền sử dụng các tài liệu này, sao chụp để phục vụ công việc mà không cần phải xin phép Nhà thầu.
- Nhà thầu phải cam kết rằng các tài liệu báo cáo và các tài liệu khác do Nhà thầu lập và cung cấp không vi phạm bản quyền hoặc quyền sở hữu trí tuệ của bất cứ cá nhân hoặc bên thứ ba nào.
Điều 12. Việc bảo mật.
Ngoại trừ những nhiệm vụ được yêu cầu, Nhà thầu không được phép tiết lộ cho bất kỳ bên thứ ba nào về công việc của mình hoặc bất cứ thông tin nào liên quan đến Dự án, Công trình, Hạng mục công trình, gói thầu do Nhà thầu thực hiện theo hợp đồng này.
Điều 13. Bất khả kháng.
- Định nghĩa về bất khả kháng.
“Bất khả kháng” là sự kiện xảy ra mang tính khách quan và nằm ngoài tầm kiểm soát của các bên như động đất, bão, lũ, lụt, lốc, sóng thần, lở đất; hoả hoạn; chiến tranh hoặc có nguy cơ xảy ra chiến tranh…và các thảm hoạ khác chưa lường hết trước được hoặc những yêu cầu của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam phù hợp với qui định của pháp luật; Khi trường hợp bất khả kháng xảy ra, thì không áp dụng đối với nghĩa vụ thanh toán của bất cứ bên nào cho bên kia theo Hợp đồng; Một bên phải gửi thông báo cho Bên kia khi không còn bị ảnh hưởng bởi tình trạng bất khả kháng;
- Trách nhiệm của các Bên trong trường hợp bất khả kháng.
Việc một bên không hoàn thành nghĩa vụ của mình do sự kiện bất khả kháng sẽ không phải là cơ sở để bên kia chấm dứt hợp đồng; Trong trường hợp xảy ra sự bất khả kháng thời gian thực hiện hợp đồng sẽ được kéo dài bằng thời gian diễn ra sự kiện bất khả kháng mà bên bị ảnh hưởng không thể thực hiện các nghĩa vụ theo hợp đồng của mình, sự cố này sẽ phải được giải quyết càng sớm càng tốt với sự nỗ lực của cả hai bên.
Điều 14. Khiếu nại, tranh chấp và trọng tài.
Nếu có phát sinh tranh chấp giữa các bên liên quan đến hợp đồng này hoặc bất cứ vấn đề gì phát sinh, các bên phải lập tức tiến hành thương lượng để giải quyết vấn đề một cách hữu hảo. Nếu thương lượng không có kết quả thì trong vòng 7 ngày kể từ ngày phát sinh tranh chấp, các bên sẽ đệ trình vấn đề lên Toà án Nhân dân hoặc Trọng tài để xử lý tranh chấp theo qui định của pháp luật. Quyết định của Toà án Nhân dân hoặc Trọng tài là quyết định cuối cùng và có tính chất bắt buộc với các bên.
Điều 15. Điều khoản chung.
- Hai bên cam kết thực hiện đúng những điều đã quy định trong hợp đồng này.
- Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký.
- Hợp đồng này bao gồm 7 trang A4, được lập thành 04 bản bằng tiếng Việt có giá trị pháp lý như nhau. Chủ đầu tư sẽ giữ 02 bản, Nhà thầu sẽ giữ 02 bản.
ĐẠI DIỆN BÊN A
|
ĐẠI DIỆN BÊN B |